Talaan ng mga lungsod sa Vietnam

Mula sa Wikipedia, ang malayang ensiklopedya
Mapa of Vietnam

Ang mga lungsod sa Vietnam ay kinikilala ng pamahalaan bilang mga pamayanang may kalakihang lawak at populasyon na may ginagampanang mahalagang tungkulin ukol sa politika, ekonomiya at kultura. Nakabukod sa apat na mga kaurian ang estado ng mga lungsod: special, first class (I), second class (II), at third class (III).

Mga munisipalidad[baguhin | baguhin ang wikitext]

Ang mga lungsod na kontrolado ng pamahalaang sentral (centrally controlled cities, Biyetnames: thành phố trực thuộc trung ương) o munisipalidad ay mga lungsod na may malaking kahalagahan sa politika, ekonomiya at kultura ng Vietnam. Ang mga ito'y nasa tahasang pamumuno ng pamahalaang pambansa ng Vietnam at hindi pinamumunuan ng anumang lalawigan. Kasalukuyang may limang (5) munisipalidad ang Vietnam.[1]

Lungsod Lawak (km2) Populasyon Estadong lungsod
Cần Thơ 1,408.9 1,248,000 I
Đà Nẵng 1,285.4 1,028,000 I
Hải Phòng 1,527.4 1,963,300 I
Hà Nội 3,324.5 7,216,000 Special
Hồ Chí Minh City 2,095.5 8,146,300 Special
Estadistika magmula noong 2015[2]
Mga munisipalidad

Mga panlalawigang lungsod[baguhin | baguhin ang wikitext]

Ang mga panlalawigang lungsod (provincial cities) sa Vietnam ay inilagay sa nasasakupan ng pamahalaan ng lalawigan.

Blg. Lungsod Lalawigan Lawak (km2) Populasyon Estadong lungsod
1 Bà Rịa Bà Rịa–Vũng Tàu 91.46 122,424 3[3]
2 Bạc Liêu Bạc Liêu 175.4 188,863 2
3 Bảo Lộc Lâm Đồng 232.56 153,362 3
4 Bắc Giang Bắc Giang 32.21 126,810 3
5 Bắc Kạn[4] Bắc Kạn 137 56,800 3
6 Bắc Ninh Bắc Ninh 80.28 272,634[5] 2
7 Bến Tre Bến Tre 67.48 143,312 3[6]
8 Biên Hòa Đồng Nai 264.07 1,104,495 1
9 Buôn Ma Thuột Đắk Lắk 370.00 340,000 1
10 Cà Mau Cà Mau 250.3 204,895 2
11 Cam Ranh Khánh Hòa 325.0 128,358 [7] 3
12 Cao Bằng Cao Bằng 107.6 84,421 3
13 Cao Lãnh Đồng Tháp 107.195 149,837 3
14 Cẩm Phả Quảng Ninh 486.4 195,800 3[8]
15 Châu Đốc An Giang 105.290 157,298 3
16 Đà Lạt Lâm Đồng 393.29 256,393 1
17 Điện Biên Phủ Điện Biên 60.09 70,639 3
18 Đông Hà Quảng Trị 73.06 93,756 3[9]
19 Đồng Hới Quảng Bình 155.54 160,325 2[10]
20 Hà Giang Hà Giang 135.32 71,689 3
21 Hạ Long Quảng Ninh 208.7 203,731 1
22 Hà Tĩnh Hà Tĩnh 56.19 117,546 3
23 Hải Dương Hải Dương 71.39 187,405 2
24 Hòa Bình Hòa Bình 148.2 93,409 3
25 Hội An Quảng Nam 61.47 121,716 3
26 Huế Thừa Thiên–Huế 83.3 333,715[11] 1
27 Hưng Yên Hưng Yên 46.8 121,486 3
28 Kon Tum Kon Tum 432.98 137,662 3
29 Lai Châu Lai Châu 70.4 55,227 3
30 Lạng Sơn Lạng Sơn 79.0 148,000 3
31 Lào Cai Lào Cai 221.5 94,192 2
32 Long Xuyên An Giang 106.87 280,300 2
33 Móng Cái Quảng Ninh 518.28 108,016 3
34 Mỹ Tho Tiền Giang 79.8 215,000 1
35 Nam Định Nam Định 46.4 191,900 1
36 Nha Trang Khánh Hòa 251.0 392,279 1
37 Ninh Bình Ninh Bình 48.3 130,517 2
38 Phan Rang–Tháp Chàm Ninh Thuận 79.37 102,941 3
39 Phan Thiết Bình Thuận 206.0 255,000 2
40 Phủ Lý Hà Nam 34.27 121,350 3
41 Pleiku Gia Lai 260.61 186,763 2
42 Quảng Ngãi Quảng Ngãi 37.12 134,400 3
43 Qui Nhơn Bình Định 284.28 311,000 1
44 Rạch Giá Kiên Giang 97.75 228,360 2
45 Sa Đéc Đồng Tháp 59.81 152,237 3
46 Sầm Sơn Thanh Hóa 44.94 150,902 3[12]
47 Sóc Trăng Sóc Trăng 76.15 173,922 3
48 Sông Công Thái Nguyên 98.37 109,409 3
49 Sơn La Sơn La 324.93 107,282 3
50 Tam Điệp Ninh Bình 104.98 104,175 3
51 Tam Kỳ Quảng Nam 92.63 120,256 3
52 Tân An Long An 81.79 166,419 3
53 Tây Ninh Tây Ninh 140 153,537 3
54 Thái Bình Thái Bình 67.7 270,000 2
55 Thái Nguyên Thái Nguyên 189.70 330,000 1[13]
56 Thanh Hóa Thanh Hóa 57.8 197,551 1
57 Thủ Dầu Một Bình Dương 118.67 271,000 1
58 Trà Vinh Trà Vinh 68.03 131,360 3
59 Tuy Hòa Phú Yên 212.62 167,174 2
60 Tuyên Quang Tuyên Quang 119.17 110,119 3
61 Uông Bí Quảng Ninh 256.3 170,000 2[14]
62 Vị Thanh Hậu Giang 118.67 97,222 3
63 Việt Trì Phú Thọ 110.99 277,539[15] 1[16]
64 Vinh Nghệ An 104.98 282,981[17] 1
65 Vĩnh Long Vĩnh Long 48.01 147,039 3
66 Vĩnh Yên Vĩnh Phúc 50.80 122,568 2
67 Vũng Tàu Bà Rịa–Vũng Tàu 141.1 327,000[18] 1
68 Yên Bái Yên Bái 108.155 95,892 3
Mga pinakamalaking panlalawigang lungsod

Tingnan din[baguhin | baguhin ang wikitext]

Mga sanggunian[baguhin | baguhin ang wikitext]

  1. "List of cities in Vietnam". Vietnam Tourism. Vietnam Tourism Information. 2010. Inarkibo mula sa ang orihinal noong 17 December 2010. Nakuha noong 11 October 2012.
  2. "Số liệu thống kê – Diện tích, dân số và mật độ" [Interractive statistics tables – Area, population and density] (sa Biyetnames). General Statistics Office of Vietnam. Inarkibo mula sa ang orihinal (To access, click the desired location in column 1 (Địa phương), click "2015" in column 2 (Năm), and click the desired field in column 3 (Chỉ tiêu): click Diện tích for Area, Dân số for Population, and Mật độ dân số for Population density) noong 29 June 2018. Nakuha noong 5 January 2017.
  3. Huong Giang (22 August 2012). "Ba Ria city established". VGP. Vietnam Government Web Portal. Inarkibo mula sa ang orihinal noong 20 Disyembre 2012. Nakuha noong 11 October 2012.
  4. https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Nghi-quyet-892-NQ-UBTVQH13-thanh-lap-phuong-Xuat-Hoa-Huyen-Tung-thi-xa-Bac-Kan-289491.aspx
  5. http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet-137-NQ-CP-nam-2013-thanh-lap-phuong-Khac-Niem-Khuc-Xuyen-Bac-Ninh-vb217914.aspx. Nakuha noong 20 October 2015. {{cite web}}: Missing or empty |title= (tulong)
  6. Anh Hùng (26 December 2008). "Thành phố Bến Tre sẽ phát triển mạnh theo hướng đô thị bền vững, đô thị "xanh-sạch-đẹp-thân thiện"". www.bentre.gov.vn. Xã hội tỉnh Bến Tre. Inarkibo mula sa ang orihinal noong 1 March 2012. Nakuha noong 11 October 2012. {{cite web}}: Unknown parameter |deadurl= ignored (|url-status= suggested) (tulong)
  7. Establish the city of Cam Ranh Naka-arkibo 2011-07-22 sa Wayback Machine.
  8. Nguyễn Tấn Dũng (21 February 2012). "Thông tin chi tiết Văn bản chỉ đạo điều hành". CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ (sa Biyetnames). CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ. Inarkibo mula sa ang orihinal noong 26 Disyembre 2018. Nakuha noong 11 October 2012.
  9. Nguyễn Hương (12 August 2009). "Quảng Trị: Thành lập thành phố Đông Hà". Dantri. Cơ quan của TW Hội Khuyến học Việt Nam. Nakuha noong 11 October 2012.
  10. http://www.baoxaydung.com.vn/news/vn/thoi-su/de-nghi-cong-nhan-thanh-pho-dong-hoi-la-do-thi-loai-ii.html
  11. "Archive copy". Inarkibo mula sa ang orihinal noong 2008-02-08. Nakuha noong 2017-05-31.{{cite web}}: CS1 maint: archived copy as title (link)
  12. Công bố thành lập thành phố Sầm Sơn
  13. Thái Nguyên trở thành đô thị loại I
  14. "Thành lập thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh". Inarkibo mula sa ang orihinal noong 2012-04-21. Nakuha noong 2017-05-31.
  15. "Archive copy". Inarkibo mula sa ang orihinal noong 2014-12-24. Nakuha noong 2017-05-31.{{cite web}}: CS1 maint: archived copy as title (link)
  16. "Archive copy". Inarkibo mula sa ang orihinal noong 2013-12-13. Nakuha noong 2017-05-31.{{cite web}}: CS1 maint: archived copy as title (link)
  17. "Vinh trở thành đô thị loại I". Inarkibo mula sa ang orihinal noong 2009-12-04. Nakuha noong 2017-05-31.
  18. "Giới thiệu thành phố Vũng Tàu". Ba Ria-Vung Tau People's Committee. Inarkibo mula sa ang orihinal noong 2017-07-01. Nakuha noong 2017-05-31.

Mga ugnay panlabas[baguhin | baguhin ang wikitext]